bài tập trạng từ
2. Các trạng từ quan hệ ( Relative adverbs): III. Các loại mệnh đề quan hệ: 1. Mệnh đề quan hệ xác định: 2. Mệnh đề quan hệ không xác định: IV. Giới từ trong mệnh đề quan hệ: VI. Bài tập về đại từ quan hệ có đáp án: Video liên quan
1. Định nghĩa trạng từ. Trạng từ là từ loại được dùng để bổ nghĩa cho động từ, tính từ, một trạng từ khác hay cho cả câu. Tùy trường hợp câu nói mà ngưới ta có thể đặt nó đứng sau hay cuối câu. 2. Phân loại trạng từ. Trạng từ trong tiếng Anh có thể được
– Trạng từ còn được ra đời và nhận biết bằng phương pháp thêm đuôi “ly” vào tính từ. Một số bài tập nhận thấy từ các loại tiếng Anh gồm đáp án. Xem thêm: Giải Bài Tập Lịch Sử Lớp 7 Bài 9, Đất Nước Buổi Đầu Độc Lập (939
Với 50 bài tập so sánh với tính từ và trạng từ có đáp án bao gồm: lý thuyết, cách làm, bài tập vận dụng và vận dụng cao sẽ giúp các bạn học sinh nắm được cách làm bài tập so sánh với tính từ và trạng từ và làm bài tập Tiếng Anh dễ dàng hơn. 1 96 lượt xem.
Bài tập sắp xếp câu trong tiếng Anh là dạng bài tập tương đối khó với nhiều bạn bởi câu càng dài, số lượng từ càng nhiều, càng dễ khiến bạn bị rối. Chính vì vậy, bạn cần làm nhiều bài tập hơn để nắm chắc phần ngữ pháp này.
Phân biệt Tính từ và Trạng từ Tiếng Anh. Bài tập trắc nghiệm trực tuyến phân biệt từ loại Tiếng Anh có đáp án dưới đây nằm trong bộ đề ôn tập Ngữ pháp Tiếng Anh năm 2018 do VnDoc.com sưu tầm và đăng tải. Bài tập về tính từ (adjective) và trạng từ (adverb) gồm
kescockdiles1976. Trạng từ chỉ cách thức Adverbs of Manner Trong bài đọc Health Care, có một số từ được in đậm là “seriously, quickly”. Đây là những trạng từ chỉ cách thức. They are studying laughter seriously We breathe quickly Trạng từ chỉ cách thức bổ sung ý nghĩa về cách thức diễn ra của hành động hay sự việc nêu bởi động từ trong câu. Vị trí trạng từ trong câu Đứng sau động từ chính và tân ngữ trực tiếp nếu có VD My husband always drives carefully. Đứng trước động từ chính để nhấn mạnh về cách thức thực hiện hành động VD David quickly gets up to go to school. 3. Cách thành lập trạng từ Giữ nguyên tính từ và thêm đuôi -ly strickly, beautifully, carefully… Biến đổi tính từ trước khi thêm đuôi –ly Tính từ kết thúc bằng –y bỏ –y và thêm –ily easy – easily Tính từ kết thúc bằng –le bỏ –e thêm –y gentle – gently Tính từ kết thúc bằng –ic thêm –ally fantastic – fantastically Tính từ kết thúc bằng –ll thêm –y full – fully Các trường hợp ngoại lệ Tính từ và trạng từ có cùng cách viết fast – fast, late – late, hard- hard, early – early Tính từ và trạng từ khác nhau hoàn toàn về cách viết good – well Cụm trạng từ chỉ tần suất nói về thói quen Adverbial phrases of frequency Cụm trạng từ chỉ tần suất là những cụm từ được dùng để chỉ mức độ thường xuyên của hành động. 2. Trong bài đọc Health Care, chúng ta thấy xuất hiện một số cụm từ như every minute every time once a day Ngoài ra còn có những cụm từ khác như every morning once in a while three times a week from time to time on Sundays… VD All kinds of people join a laughter club. They go once a day for 20 minutes and start to laugh. 3. Vị trí trong câu Các cụm trạng từ đều có thể đứng ở vị trí đầu hoặc cuối câu, tuy nhiên vị trí cuối câu là phổ biến hơn. Khi đứng ở đầu câu, cụm trạng từ chỉ tần suất được ngăn cách với các thành phần còn lại của câu bằng dấu phẩy và khi đó ý nghĩa của nó được nhấn mạnh hơn. VD On Sundays, we go to the church. Trạng từ chỉ mức độ Adverbs of Degree Một trạng từ chỉ mức độ bổ nghĩa cho một tính từ hay một trạng từ khác. Nó được đặt trước tính từ hay trạng từ. 2. Một số trạng từ chỉ mức độ phổ biến như fairly thật sự, hardly hầu như không, nearly gần như, quite khá, rather khá hơn, somewhat phần nào, too quá, pretty khá, really thật sự, extremely cực kì, absolutely tuyệt đối, completely hoàn toàn. Ví dụ Your answer is not quite right She is absolutely amazing A/ Tìm tính từ trong câu trước và điền trạng từ tương ứng vào câu sau James is careful. He drives____________. The girl is slow. She walks____________. Her English is perfect. She speaks English____________. Our teacher is angry. She shouts____________. My neighbor is a loud speaker. He speaks____________. He is a bad writer. He writes____________. Jane is a nice guitar player. He plays the guitar____________. He is a good painter. He paints____________. She is a quiet girl. She does her job____________. This exercise is easy. You can do it____________. B/ Sắp xếp các từ thành câu hoàn chỉnh out a twice goes he week. grandmother Spain visit my a twice we year in. the once cinema we week go a to. Wednesday Jane see every I other and each. car radio every the in usually we morning to listen the. C/ Bạn hãy xếp những cụm từ này vào nhóm có nghĩa tích cực positive hoặc nhóm có nghĩa tiêu cực negative completely honest, really fantastic, absolutely right, extremely generous, pretty cool, really bad, extremely upset, quite boring, too late Đáp án A. 1. carefully. 5. loudly. 6. badly. 7. nicely. 8. well. 9. quietly 10. easily.
Chúng ta cùng tìm hiểu về cách cách thành lập trạng từ trong tiếng anh. CÁCH THÀNH LẬP TRẠNG TỪFormation of adverbsI- CÁCH THÀNH LẬP TRẠNG TỪ1. Thông thường ta thêm đuôi “ly” vào sau tính từADJ + LY -> ADVVí dụ Fluent -> fluently Beautiful -> beautifully Interesting -> interestingly Quick -> quickly2. Chú ý khi thêm đuôi “ly”- Khi tính từ tận cùng là “le” ta bỏ “e” rồi cộng thêm “y”Ví dụ Gentle -> gently Simple -> simply Terrible -> terribly Horrible -> horribly Probable -> probably- Tính từ tận cùng bằng đuôi “ic” ta thêm “al” rồi cộng thêm “ly”Ví dụ Economic -> economically Tragic -> tragically Dramatic -> dramatically Fantastic -> fantastically- Tính từ tận cùng bằng “y” ta đổi “y” -> i + lyVí dụ Easy -> easilyHappy -> happily Angry -> angrily Busy -> busily3. Tính từ biến đổi hoàn toàn khi chuyển sang trạng từ Good -> well4. Một số tính từ biến đổi sang trạng từ giữ NGUYÊNVí dụ Hard -> hard Fast -> fast Late -> late Early -> early Monthly -> monthly Daily -> dailyNear -> near Far -> far Right -> right Wrong -> wrong Straight -> straight Low -> low High -> high- This exercise is very hard. Bài tập này rất khó.Ta thấy trong câu này “hard” đóng vai trò là một tính She works very hard. Cô ấy làm việc rất chăm chỉ.Trong câu này “hard” lại đóng vai trò là một trạng từ bổ nghĩa cho động từ “work”.* Chú ý- Ta có trạng từ “hardly” có nghĩa là hầu như không- Trạng từ “lately” có nghĩa là gần Cách thành lập khácĐối với một số TÍNH TỪ có tận cùng bằng “ly” -> ta thành lập TRẠNG TỪ theo cấu trúc in a/an + adj-ly + wayVí dụ Friendly -> in a friendly way -> Ta KHÔNG sử dụng friendlily Lovely -> in a lovely way -> Ta KHÔNG sử dụng lovelily Silly -> in a silly way -> Ta KHÔNG sử dụng sillilyII- BÀI TẬPBài 1 Từ các tính từ sau biến đổi sang trạng từ tương ứng1. attractive -> ………………………….2. slow -> ………………………….3. difficult -> …………………………. 5. lazy -> ………………………….6. far -> ………………………….7. quiet -> ………………………….8. sudden -> ………………………….9. frequent -> ………………………….10. crazy -> ………………………….11. light -> …………………………12. heavy -> ………………………….13. terrific -> …………………………14. traditional -> ………………………….15. lively -> ………………………….Bài 2 Chọn đáp án đúng để điền vào chỗ trống1. I didn’t do the test ............ goodB. wellC. goodly 2. My friend lives ............. the nearlyB. nearC. in a near way3. She can run very ............A. in a fast wayB. fastly C. fast4. The cost of goods is increasing .............A. dramaticallyB. dramaticC. dramaticly 5. She is lying ............ on the comfortablelyB. comfortably C. in a comfortable way 6. My friend made up ........... A. ugly B. uglilyC. in an ugly way7. You have to pay the electric bill ........... A. monthly B. in a monthly wayC. monthlily8. The plane flew ............ in the air, then landed highlyB. high C. in a high way9. My father often goes to work ............A. earlyB. in early way C. earlily10. My brother is a hard worker. He works very ............A. hardly B. in a hardly way C. hardĐÁP ÁNBài 11. attractive -> attractively2. slow -> slowly3. difficult -> difficultly5. lazy -> lazily6. far -> far7. quiet -> quietly8. sudden -> suddenly9. frequent -> frequently10. crazy -> crazily11. light -> lightly12. heavy -> heavily13. terrific -> terrifically14. traditional -> traditionally15. lively -> in a lively wayBài 21. B. well2. B. near3. C. fast 4. A. dramatically 5. B. comfortably 6. C. in an ugly way7. A. monthly 8. B. high 9. A. early10. C. hard Tất cả nội dung bài viết. Các em hãy xem thêm và tải file chi tiết dưới đây >> Luyện thi TN THPT & ĐH năm 2024 trên trang trực tuyến Học mọi lúc, mọi nơi với Thầy Cô giáo giỏi, đầy đủ các khoá Nền tảng lớp 12; Luyện thi chuyên sâu; Luyện đề đủ dạng; Tổng ôn chọn lọc.
Các thành phần trong tiếng anh rất đa dạng, có thể bao gồm động từ, danh từ, tính từ, trạng từ. Tuy nhiên trạng từ là một phần cũng rất quan trọng một câu tiếng anh. Trạng từ là gì? Các loại trạng từ, vị trí trạng từ và cách thành lập là kiến thức rất quan trọng. Bài viết sau đây Bamboo sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn nhé !! Trạng từ trong tiếng Anh là gì? Viết tắt của trạng từ Trạng từ là từ loại được dùng để bổ nghĩa cho động từ, tính từ hay một trạng từ khác hoặc cho cả câu. Tùy trường hợp ngữ cảnh mà ta có thể đặt nó đứng đầu hay cuối câu. Trạng từ là Adverb và trong tiếng anh được viết tắt là Adv. Trạng từ Adv Các loại trạng từ trong tiếng Anh Có nhiều loại trạng từ trong tiếng anh, sau đây chính là những dạng trạng từ thường được sử dụng nhất. Trạng từ chỉ cách thức Được dùng để diễn đạt, mô tả cách thức một hành động được thực hiện ra sao? Trạng từ chỉ cách thức được dùng để trả lời các câu hỏi bắt đầu từ How? Ví dụ He runs slowly. She dances well. I sing very bad. Vị trí của trạng từ chỉ cách thức thường được đứng sau động từ hoặc đứng sau tân ngữ nếu như có tân ngữ trong câu. Ví dụ He speaks bad English. [không đúng]. He speaks English bad. [đúng] I can play well the violin. [không đúng] I can play the violin well. [đúng] Trạng từ chỉ thời gian Dùng để diễn tả thời gian hành động được thực hiện, thường dùng để trả lời với câu hỏi When? Các trạng từ chỉ thời gian thường được đặt ở cuối câu hoặc đầu câu vị trí để nhấn mạnh Ví dụ I want to sing now! She left yesterday. Last tuesday, we took the test. Trạng từ chỉ tần suất Dùng để diễn tả mức độ thường xuyên của một hành động, thường dùng để trả lời câu hỏi How often? Trạng từ chỉ tần suất thường được đặt sau động từ “to be” hoặc đứng trước động từ chính. Ví dụ Laura is always on time. Tim seldom works hard. Trạng từ chỉ nơi chốn Dùng để diễn tả hành động diễn tả nơi nào, ở đâu, gần xa thế nào và thường dùng để trả lời cho câu hỏi Where? Một số trạng từ chỉ nơi chốn thường xuất hiện nhiều nhất phải kể đến là back, here, there ,out, away, everywhere, somewhere… above, below, along, around, away, somewhere, through. Ví dụ I am standing here. She looks familiar, I seem to have met her somewhere. She looks around. Trạng từ chỉ mức độ Trạng từ chỉ mức độ được dùng để diễn tả mức độ, hành động diễn ra đến mức độ nào, thông thường thường được đứng trước các tính từ hay một trạng từ khác hơn là được dùng với động từ. Một số trạng từ mức độ thường gặp too, absolutely, entirely, greatly, exactly, completely, extremely, perfectly, slightly, quite, rather. Ví dụ This song is very well. She speaks Spanish too quickly for me to follow. She can sing very beautifully. Trạng từ đánh giá, ước lượng Được dùng để đưa ra đánh giá, nhận xét, đưa ra quan điểm về một sự việc, sự vật nào đó. Trạng từ ước lượng, đánh giá thường được dùng bổ nghĩa cho cả mệnh đề hoặc câu và thường đứng đầu hoặc giữa câu Một số trạng từ thông dụng absolutely, apparently, clearly, fortunately, unfortunately, frankly, honestly, bravely, definitely, carelessly, hopefully,…. Ví dụ Fortunately, they escaped from the fire. Trạng từ nối Thường được dùng để liên từ, nối hai mệnh đề hoặc câu Trạng từ nối thường ở đầu câu để liên kết hai câu với nhau hoặc nằm ở giữa câu để liên kết hai mệnh đề Một số trạng từ thông dụng besides, however, indeed, meanwhile, consequently, furthermore, otherwise, moreover, therefore, likewise, additionally, comparatively, finally, next, hence, thus, accordingly,… Ví dụ The government went through the decision of destroying historic buildings. Consequently, there aren’t any places of interest here. 7 loại trạng từ trong tiếng anh Vị trí của các loại trạng từ trong câu Sau khi đã tìm hiểu các loại trạng từ thông dụng thì các loại trạng từ này thường đứng ở đâu trong câu? Vị trí trạng từ chỉ tần suất trong câu hỏi Trong câu nghi vấn, trạng từ chỉ tần suất đứng trước động từ chính Ví dụ Do you sometimes visit your grandfa? Do you often go to the CGV cinema? Do you usually cook at office? Và được đứng trước tính từ Ví dụ Is she always late for badminton practice? Are we usually so grumpy? Is he always late for school? Vị trí trạng từ tần suất trong câu phủ định Có thể đứng trước hoặc đứng sau trợ động từ dạng phủ định trong câu phủ định Ví dụ Thomas doesn’t usually cook at home. Thomas usually doesn’t cook at home. Tuy nhiên, trạng từ chỉ tần suất bắt buộc phải đứng sau động từ to be Ví dụ We aren’t always late for school. Đúng We always aren’t late for school. Không đúng => We are never late for school. Vị trí trạng từ chỉ sự thường xuyên Trạng từ chỉ sự thường xuyên thường nằm trước động từ chính chỉ trừ động từ To Be. Subject + adverb + main verb Ví dụ I always remember to do my homework. Một trạng từ chỉ sự thường xuyên sẽ được đứng sau động từ To Be. Subject + to be + adverb Ví dụ They are never pleased to see me. Khi chúng ta sử dụng một trợ động từ ví dụ như là have, will, must, might, could, would, can,… trạng từ được đặt ở giữa trợ động từ và động từ chính. Điều này cũng đúng khi được áp dụng cho to be. Subject + auxiliary + adverb + main verb Ví dụ She can sometimes beat me in a race. Vị trí trạng từ chỉ thời gian Được đặt ở vị trí đầu hay ở cuối mệnh đề. Vị trí cuối thường dùng với mệnh lệnh cách và các cụm từ đi với till Eventually Tim came/Tim came eventually. Ví dụ Eventually he came Vị trí của trạng từ trong câu bị động Trong câu bị động “by + O” luôn đứng sau trạng từ chỉ nơi chốn và đứng trước nó là trạng từ chỉ thời gian. Ví dụ This picture was drawn by my sister 2 years ago Vị trí trạng từ chỉ tần suất Thường đứng ở 4 vị trí trước động từ thường, phía sau động từ to-be, phía sau trợ động từ và ở đầu hay cuối câu. Vị trí của trạng từ so với các từ loại khác như là các tính từ, danh từ, trạng từ, động từ,… So với động từ Đứng trước hoặc sau động từ thường Ví dụ The dogs were sleeping, so, Timmy carefully opened the door. So với tính từ Trạng từ sẽ đứng trước tính từ Ví dụ That’s an extremely dangerous for you to go outside. So với động từ Trạng từ đứng trước hoặc sau trạng từ khác Ví dụ The car turned around really quickly. Vị trí trạng từ trong câu Cách thành lập trạng từ Đã biết được các loại trạng từ cũng như vị trí của chúng, chúng ta hãy cùng ôn cách thành lập trạng từ nhé. Thông thường thêm đuôi “ly” vào sau tính từ Ví dụ slow- slowly, additional- additionally, clear- clearly, careful- carefully, annual- annually, enormous- enormously, hopeful- hopefully, honest- honestly,… Một số chú ý khi thêm đuôi “ly” Trong trường hợp, những từ kết thúc bằng “ble”, bỏ “e” trước khi thêm “ly” Ví dụ true- truly, remarkable- remarkably, sensible- sensibly, horrible- horribly,… Nếu tính từ kết thúc là “y”, chuyển thành “i” trước khi thêm “ly”, trừ một số từ có một âm tiết và kết thúc bằng “y” như sly, dry,… Ví dụ happy- happily, sly- slyly, greedy- greedily, easy- easily,… Một số trạng từ có “ly” nhưng có thể là tính từ và cũng có một số trạng từ có cấu tạo giống như tính từ likely, scholarly, homely, orderly, unseemly,… Điều này gây khó khăn trong việc tìm và nhận biết trạng từ, do đó quy tắc dễ nhất là nhìn vào những từ khác đi kèm. Tính từ biến đổi hoàn toàn khi chuyển sang trạng từ Ví dụ cụ thể nhất chính là Well. Một số tính từ biến đổi sang trạng từ giữ NGUYÊN Ví dụ cụ thể là Fast, Hard, Late. Cách thành lập trạng từ Cách sử dụng trạng từ trong tiếng anh Cách dùng của trạng từ Trạng từ thường được dùng theo sau động từ để bổ ngữ cho động từ. Ngoài ra, trạng từ thường đứng sau động từ “ to be”, đứng trước tính từ, đứng trước động từ thường và được sử dụng kết hợp với các cấu trúc đặc biệt như too…to quá để làm gì; enough…to đủ để làm gì Cấu trúc thông thường của trạng từ là S + V + O + Adv Các trạng từ thường dùng trong tiếng Anh Sau đây là các trạng từ được sử dụng nhiều nhất trong tiếng anh Well, Very, Usually, Never, Rather, Almost, Ever, Probably, Likely, Eventually, Extremely, Properly, Beautiful, Different, Constantly, Currently, Certainly, Else, Daily, Relatively, Fairly, Ultimately, Somewhat, Rarely, Regularly, Fully, Essentially, Hopefully, Gently, Roughly, Significantly, Totally, Merely, Mainly, Literally, Initially, Hardly, Virtually, Anyway, Absolutely, Otherwise, Mostly, Personally, Closely, Altogether, Definitely, Truly. Các bài tập trắc nghiệm về trạng từ Tiếng Anh có đáp án Bài 1 Điền trạng từ vào những câu dưới đây I take sugar in my coffee. sometimes A. Sometimes take B. Takes sometimes C. In my coffee sometimes takes Tom is very friendly. usually A. Is usually B. Usually friendly is C. Very friendly usually is Pete gets angry. never A. Never gets B. Get nevers C. Angry nevers They read a book. sometimes A. Reads sometimes B. Sometimes read C. Read a book for sometime He listens to the radio. often A. Often listens B. Listens often to To the radio often listen Bài 2 Chọn trạng từ đúng để đúng vào chỗ trống He’s lazy and _____ tries. A. hard B. hardly C. Either could be used here. He should pass the test _____. A. easy B. easily C. easyly He’s a ____ actor. A. terrible B. terribly I’ve been having a lot of headaches ____. A. early B. lately Check your work ____. A. carefuless B. carefuly C. carefully Đáp án A A A B A B B A B C Xem thêm Tổng hợp công thức 12 thì, cách dùng và dấu hiệu nhận biết các thì Tiếng Anh Chương trình Tiếng Anh Cambridge dành cho bậc tiểu học tại Bamboo School có gì đặc biệt? Liệu bạn có biết không? Chương trình tiếng Anh tăng cường theo chuẩn Cambridge Trên đây chính là trọn bộ kiến thức liên quan đến trạng từ trong tiếng anh mà bạn đã cùng Bamboo ôn tập lại. Hãy nắm vững những kiến thức cơ bản này để chinh phục những bài kiểm tra tiếng anh nhé! Chúc các bạn may mắn!!!
Để chinh phục trọn vẹn kiến thức về trạng từ, bạn phải trải qua 70% chặng đường với những bài tập vận dụng từ dễ đến khó. Luyện tập ngay với top 5 dạng bài tập về trạng từ dưới đây, chắc chắn kiến thức của bạn sẽ khắc sâu thêm một phần, điểm thi tăng thêm vài phần nhé! 8 loại trạng từ tiếng Anh cơ bản được dùng phổ biến nhất I. Trạng từ tiếng Anh – Định nghĩa & phân loại 1. Định nghĩa Chắc hẳn khi nghe đến trạng từ nhiều bạn sẽ nghĩ đây là là thành phần phụ không cần thiết trong câu. Tuy nhiên, thực tế bạn có thể không ngờ rằng trạng từ tiếng Anh được xem là một trong bốn nhóm từ chính. Chúng có ý nghĩa quan trọng giúp tạo tính xác thực về thông tin và bổ sung ý nghĩa cho từ hoặc câu diễn đạt. Trạng từ tiếng Anh thường có đuôi _ly. Trạng từ tiếng Anh là gì? Định nghĩa, phân loại và cách sử dụng 2. Phân loại Trạng từ được phân chia thành nhiều loại khác nhau. Mỗi loại trạng từ mang một ý nghĩa và màu sắc riêng cho câu. Trong đó quen thuộc nhất là nhóm trạng từ chỉ tần suất; trạng từ chỉ thời gian, nơi chốn, trạng từ chỉ cách thức;… II. Cách nhận biết trạng từ tiếng Anh đơn giản nhất Để nhận biết trạng từ tiếng Anh, Patado mách bạn các cách đơn giản như sau Trạng từ thường có đuôi _ly Nếu bạn thấy từ vựng kết thúc bằng đuôi _ly thì 90% đó chính là trạng từ. Ví dụ happily vui vẻ, slowly chậm chạp, sadly buồn,… Trạng từ đuôi _ly có thể đứng đầu câu, cuối câu hoặc thậm chí là giữa câu. Nhận biết trạng từ dựa vào các từ vựng đi kèm Trong câu, trạng từ thường đứng Sau động từ Trước tính từ Cạnh trạng từ khác Đầu câu đằng sau có dấu “,” Như vậy, bạn chỉ cần đọc kỹ câu đã cho và xác định loại từ của từ vựng đằng trước sau từ vựng cần điền. Nếu rơi đúng vào một trong những trường hợp trên, hãy sử dụng trạng từ. Ví dụ She’s extreme angry because I’m late. => ở đây đứng trước là tobe, đằng sau đã có tính từ “angry”, vậy cần dùng trạng từ để bổ nghĩa cho tính từ => Answer Extremely. Các trạng từ đặc biệt cần thuộc lòng Trong tiếng Anh, trạng từ thường được biến đổi từ tính từ thêm đuôi _ly. Tuy nhiên còn tồn tại một số trạng từ đặc biệt không tuân theo quy tắc biến đổi. Vì vậy bạn cần học thuộc để áp dụng vào bài tập a. Trạng từ giống tính từ, không có đuôi _ly Adjectives Adverbs fast hard early high late straight … fast hard early high late straight … b. Trạng từ khác biệt hoàn toàn tính từ Adjectives Adverbs good … well … c. Tính từ thêm _ly tạo thành từ khác với nghĩa khác hoàn toàn Adjectives Adverbs hard chăm chỉ, cứng, rắn Late muộn High cao … hardly hầu như không Lately gần đây, mới đây/ = recently Highly rất nhiều, = very much … III. Trạng từ tiếng Anh – Top 5 dạng bài tập thường gặp Qua thông tin tìm hiểu và tổng hợp được, Patado xin giới thiệu đến các bạn top 5 dạng bài tập thường gặp trong khi thực hành bài tập. Chúng bao gồm 1. Bài tập phân loại trạng từ Phân loại trạng từ là bài tập sơ cấp và căn bản nhất giúp bạn củng cố kiến thức về các loại trạng từ. Như đã nói ở trên, vì mỗi loại trạng từ có màu sắc và ý nghĩa riêng nên việc nhận dạng được các loại trạng từ sẽ giúp bạn hiểu sâu về từng loại trạng từ. Từ đó, bạn có thể áp dụng đúng trạng từ vào câu để thể hiện đúng tinh thần và ý nghĩa mà bạn muốn truyền tải. Thông thường, đề bài sẽ cho bạn một số trạng từ tự do và các nhóm từ, ví dụ trạng từ chỉ cách thức, trạng từ chỉ mức độ,… Nhiệm vụ của bạn là chọn từ và điền vào nhóm từ thích hợp. Ví dụ Phân loại các trạng từ sau fast, much, little, often, slowly, usually Trạng từ chỉ cách thức Trạng từ chỉ mức độ Trạng từ chỉ tần suất slowly fast much little often usually 2. Bài tập chuyển tính từ sang trạng từ Nếu bạn đã học cách thành lập trạng từ tiếng Anh hẳn bạn còn nhớ đa phần trạng từ được tạo thành từ “tính từ + đuôi _ly” trừ những trường hợp đặc biệt. Do vậy, dạng bài tập này cũng thường được đưa vào luyện tập giúp bạn nhận biết được trạng từ, đồng thời ghi nhớ tốt hơn những trạng từ bất quy tắc. Ví dụ Chuyển những từ vựng dưới đây sang trạng từ slow bad happy good high … slowly badly happily well high … 3. Bài tập lựa chọn từ vựng thích hợp trạng từ hay tính từ Dạng bài tập lựa chọn tính từ hay trạng từ xuất hiện rất phổ biến. Bài tập này giúp bạn phân biệt tính từ và trạng từ, đồng thời cũng giúp bạn nhận biết cách dùng của hai loại từ này. Ví dụ, tính từ thường đi với danh từ, động từ thường đi với trạng từ. Ví dụ She’s definite/ definitely sad because of her failure. Trong câu này, đằng sau từ cần chọn là tính từ => cần một trạng từ để bổ nghĩa cho tính từ => Answer Definitely. 4. Bài tập tìm lỗi sai hoặc viết lại câu Có thể nói đây là dạng bài biến tấu từ dạng bài số 3. Thay vì cho bạn sẵn phương án lựa chọn, dạng bài này nằm ở mức độ khó hơn, yêu cầu bạn phải nghiên cứu kỹ cả câu để phát hiện lỗi sai và sửa lại. Để có thể sửa câu đúng, việc luyện tập dạng bài số 2 nhiều sẽ giúp bạn nhớ từ và có kỹ năng viết từ tốt hơn. Tổng hợp các dạng bài tập thán từ tiếng Anh kèm đáp án chi tiết Ví dụ She left the party slow. => Ở đây bạn dễ nhận thấy câu có động từ “left”, như vậy bạn cần trạng từ để bổ nghĩa cho động từ. “Slow” là tính từ, vì vậy bạn cần chuyển thành trạng từ là “slowly” => She left the party slowly. 5. Bài tập điền từ vào câu hoặc đoạn văn Bài tập điền từ vào câu hoặc đoạn văn là dạng bài có độ khó cao bởi nó không chỉ yêu cầu bạn điền đúng loại từ mà còn cần đảm bảo về mặt ý nghĩa. Để hiểu chi tiết hơn, mời bạn thực hành các bài tập cụ thể dưới đây nhé! IV. Thực hành một số bài tập về trạng từ tiếng Anh có đáp án 1. Write the adverbs slow hard awful patient happy quiet careful nice horrible beautiful good neat 2. Choose the correct answers you ask me nice/ nicely, I will lend you my bike. Spanish is quite fluent/ fluently. mother doesn’t cook very good/ well but she can make delicious/ deliciously scrambled eggs. baby is usually cheerful/ cheerfully in the morning 5. We ran quick/ quickly to catch the 9 o’clock train. dress looks nice/ nicely on you. is a very careful/ carefully driver spent the day basking lazy/ lazily in the sunshine. Maths test was easy/ easily for me. 10. I’m usually a slow/ slowly walker. 3. Choose an adjective in the box, turn it into an adverb and put it in the corrects sentence angry heavy soft clear kind strong fast loud real greedy successful terrible _________ disagree with your opinion. answered me back __________ can’t go out now because it’s raining ___________ is a ___________ great painter. mustn’t speak _________ in a church. father tends to read _____________ can’t read your handwriting. You should write more__________ ate the sandwiches ____________ You must have been starving. _______________ tired. I’ve been working for 10 hours. 10. The company achieved last year’s objectives___________ whispered ________ in my ear “I love you”. professor requested __________ to switch off mobile phones. Answers Ex1. slow hard awful patient happy quiet slowly hard awfully patiently happily quietly careful nice horrible beautiful good neat carefully nicely horribly beautifully well neatly Ex2. delicious Ex3. Để giúp hoàn thành bài tập nhanh chóng và hiệu quả hơn, Patado mách bạn một số tips làm bài tập về trạng từ tiếng Anh. Ngoài ra, nếu bạn muốn tìm hiểu chi tiết kiến thức về trạng từ cũng như nhiều loại từ khác trong tiếng Anh, mời bạn truy cập trang web Một kho lưu trữ tổng hợp các kiến thức về tiếng Anh đang đợi bạn khám phá!
bài tập trạng từ